Quy trình, thủ tục môi trường, thông tin xây dựng nhà xưởng chế biến gỗ

 17:19 27/10/2020        Lượt xem: 2337

Quy trình, thủ tục môi trường, thông tin xây dựng nhà xưởng chế biến gỗ
Nhóm các dự án về chế biến gỗ phải lập ĐTM: Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên có công suất từ 5.000 m³ sản phẩm/năm trở lên; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2/năm trở lên; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên

Công ty TNHH Phát triển Công nghệ sạch Phương Nam chuyên tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và các hồ sơ môi trường khác như kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch vận hành thử nghiệm, báo cáo xác nhận hoàn thành công trình xử lý chất thải, giấy phép xả thải, đăng ký sổ chủ nguồn thải nguy hại, giấy phép khai thác nước ngầm nước mặt,...cho các doanh nghiệp, công ty, xí nghiệp, nhà xưởng, các cơ sở sản xuất, cơ sở khám chữa bệnh, bệnh viện, … trên địa bàn các quận huyện trực thuộc thành phố Cần Thơ và các tỉnh: An Giang; Hậu Giang; Vĩnh Long, Kiên Giang, Cà Mau..

1. Nhóm các dự án về chế biến gỗ phải lập ĐTM
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên có công suất từ 5.000 m³ sản phẩm/năm trở lên;
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2/năm trở lên;
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên.
2. Giấy tờ các doanh nghiệp cần chuẩn bị
- Đơn xin giấy phép chế biến gỗ và lâm sản
- Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư.
- Thỏa thuận địa điểm xây dựng.
- Báo cáo đầu tư/ Giải trình kinh tế kỹ thuật/ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất
- Sơ đồ vị trí dự án
- Bản vẽ Mặt bằng tổng thể, thoát nước mưa, nước thải
- Bản vẽ các hệ thống xử lý môi trường (nếu có)
Trong một số trường hợp cụ thể, hồ sơ có thể tăng hoặc giảm một số loại.
3. Các vấn đề liên pháp lý về đất đai
a. Quy định chi tiết về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất (khoản 1 điều 57 luật đất đai 2013)
-  Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
+ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

b. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (khoản 1 điều 58 luật đất đai 2013)
-  Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây:
+ Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

4. Giấy phép xây dựng

Điều 89 Luật xây dựng năm 2014 quy định về đối tượng được cấp giấy phép xây dựng như sau:
"Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ."
Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng bao gồm những giấy tờ sau:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư Thông tư 15/2016/TT-BXD Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
5. Hồ sơ xin xét duyệt quy hoạch các doanh nghiệp vào mạng lưới chế biến gỗ lâm sản (Quyết định 2375-NN-CBNLS/QĐ năm 1996 về Quy chế xét duyệt quy hoạch mạng lưới và cấp giấy phép chế biến gỗ, lâm sản khác cho các doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triễn nông thôn ban hành)
Hồ sơ của các doanh nghiệp phải làm gồm
- Đơn xin giấy phép chế biến gỗ và lâm sản.
- Danh mục máy móc thiết bị (Tên, kỹ mã hiệu, năm sản xuất, nước sản xuất, tình trạng chất lượng % so với mới).
- Danh sách cán bộ, kỹ thuật và công nhận bậc 4 trở lên về chế biến gỗ, lâm sản.
- Giấy phép chế biến gỗ lâm sản cũ (nếu có).
- Bản sao:
+ Quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy phép đầu tư (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
+ Giấy đăng ký kinh doanh.
+ Giấy đăng ký kinh doanh - xuất nhập khẩu trực tiếp (nếu có).
+ Giấy xác nhận về bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản thuyết minh giải trình các nội dung sau:
+ Công suất thiết kế, cơ cấu sản phẩm, sản lượng hàng năm.
+ Nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu (gỗ rừng tự nhiên, gỗ rừng trồng hoặc gỗ nhập khẩu).
+ Các giải pháp bảo vệ môi trường và an toàn lao động.

6. Giấy phép Phòng cháy chữa cháy (Nghị định 79/2014/NĐ-CP)

Căn cứ theo Phụ lục IV Nghị định 79/2014/NĐ - CP thì các trường hợp sau đây cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về PCCC:
- Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
- Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
Hồ sơ xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (theo mẫu)
– Bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy; văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới; bản sao chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác.

– Bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị (theo mẫu)
– Các phương án chữa cháy
– Quyết định về việc thành lập đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở.
– Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.
7. Giấy phép môi trường
a. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (Nghị định 40/2019NĐ-CP)
- Cơ sở chế biến gỗ thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Phụ lục II Nghị định số 40/2019/NĐ-CP:
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên có Công suất từ 5.000 m³ sản phẩm/năm trở lên;
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ván ép có Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên;
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2trở lên.
Xem chi tiết
b. Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải (điều 16b nghị định 40/2019/NĐ-CP)
- Các cơ sở chế biến gỗ thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải được quy định tại cột 4 phụ lục II nghị định 40/2019 NĐ-CP  để đánh giá sự phù hợp và đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật về chất thải là các công trình, thiết bị xử lý: nước thải, bụi, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại (sau đây gọi chung là công trình xử lý chất thải).
- Điều kiện để vận hành thử nghiệm:
+ Đã hoàn thành các công trình xử lý chất thải theo ĐTM đã phê duyệt;
+ Đã lắp đặt hoàn thành các thiết bị, hệ thống quan trắc chất thải;
+ Có quy trình vận hành các công trình xử lý chất thải;
+ Có hồ sơ hoàn thành công trình xử lý chất thải đã được bàn giao, nghiệm thu;
+ Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án cho cơ quan chuyên môn về môi trường ít nhất 20 ngày kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm theo Mẫu số 09 Phụ lục VI Mục I Nghị định 40/2019/NĐ-CP;
- Thời gian vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải từ 03 - 06 tháng kể từ thời điểm bắt đầu vận hành thử nghiệm.
 Xem chi tiết
c. Báo cáo xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (điều 17 nghị định 40/2019 NĐ-CP)
- Các cơ sở chế biến gỗ thuộc đối tượng phải lập kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải được quy định tại cột 4 phụ lục II nghị định 40/2019 NĐ-CP phải lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (bao gồm công trình xử lý chất thải và các công trình bảo vệ môi trường khác) trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, cơ quan có thẩm quyền sẽ xét hồ sơ tiến hành thành lập đoàn kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.
- Thời hạn kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường là 15 ngày làm việc, không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn thiện hồ sơ và thời gian phân tích mẫu chất thải (lấy mẫu tổ hợp trong trường hợp cần thiết).
Xem chi tiết

d. Giấy phép xả thải
Cơ sở chế biến gỗ phải lập giấy phép xả thải khi:
+ Xả thải vượt quá 5m3 ngày.đêm;
+ Nước thải có chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ;
+ Không xả nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước, không có thỏa thuận hoặc họp đồng xử lý, tiêu thoát nước thải với tổ chức, cá nhân quản lý vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung.
Xem chi tiết

e. Giấy phép khai thác nược mặt
Cơ sở chế biến gỗ phải lập giấy phép khai thác nước mặt khi quy mô vượt hơn 100m3/ngày.đêm.
Xem chi tiết

f. Giấy phép khai thác nước ngầm
Cơ sở chế biến gỗ phải lập giấy phép khai thác nước ngầm khi khai thác với quy mô vượt quá 10 m3/ngày đêm.
Xem chi tiết
g. Đăng ký sổ chủ nguồn thải nguy hại
- Nếu cơ sở chế biến gỗ phát sinh CTNH có thời gian hoạt động lớn hơn 01 (một) năm;
- Nếu cơ sở chế biến gỗ phát sinh CTNH thường xuyên hay định kỳ hàng năm với tổng số lượng lớn hơn 600 (sáu trăm) kg/năm.
Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, quy định:
- Trường hợp nếu cở sở chưa có phương án vận chuyển, xử lý khả thi hay chưa chuyển giao được cho chủ xử lý chất thải nguy hại phù hợp thì phải cơ sở phải có văn bản báo cáo cho sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 6 tháng theo quy định.
- Trường hợp chủ nguồn thải có giới hạn về số lượng, thời gian hoạt động và loại hình phát sinh CTNH thì không phải thực hiện thủ tục đăng ký chủ nguồn thải nguy hại.
Xem chi tiết
8. Căn cứ pháp lý
- Quyết định 2375-NN-CBNLS/QĐ năm 1996 về Quy chế xét duyệt quy hoạch mạng lưới và cấp giấy phép chế biến gỗ, lâm sản khác cho các doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triễn nông thôn ban hành;
- Thông tư 07-LS/CNR năm 1992 hướng dẫn Quyết định 14-CT 1992 về việc giao cho Bộ Lâm nghiệp thống nhất quản lý Nhà nước về công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản khác do Bộ Lâm nghiệp ban hành;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của chính phủ về quản lý chất thải cà phế liệu;
- Nghị định 40/2019 NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định 79/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư 15/2016/TT-BXD Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Luật đất đai 2013.

Tin liên quan

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây